Liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào từng chỉ định. Thông thường truyền tĩnh mạch, khởi đầu 0,01-0,02 mL/kg/phút trong 30 phút đầu tiên; nếu dung nạp tốt, tăng dần đến khi đạt tối đa 0,1 mL/kg/phút.
Điều trị thay thế trong h/c suy giảm miễn dịch tiên phát khởi đầu 0,4-0,8 g/kg, tiếp theo 0,2-0,8 g/kg mỗi 3-4 tuần để đạt mức đáy IgG ít nhất 4-6 g/L.
Điều trị thay thế trong h/c suy giảm miễn dịch thứ phát 0,2-0,4 g/kg mỗi 3-4 tuần để đạt mức đáy IgG ít nhất 4-6 g/L.
Trẻ em & thanh thiếu niên nhiễm AIDS 0,2-0,4 g/kg mỗi 3-4 tuần.
Giảm γ-globulin huyết (< 4 g/L) sau dị ghép tế bào gốc tạo máu 0,2-0,4 g/kg mỗi 3-4 tuần.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát 0,8-1 g/kg trong 1 ngày, có thể lặp lại 1 lần nữa trong vòng 3 ngày; hoặc 0,4 g/kg/ngày trong 2-5 ngày.
H/c Guillain Barré 0,4 g/kg/ngày x 5 ngày.
Bệnh Kawasaki 1,6-2,0 g/kg, chia liều trong 2-5 ngày hoặc liều duy nhất 2 g/kg. Nên kết hợp acid acetylsalicylic.